Trong tiếng Anh, chúng ta thường thấy rất nhiều cụm từ hay ho được sử dụng nhằm ám chỉ nhiều thông tin khác nhau. Trong đó, Mess About là một trong những thuật ngữ đó mà rất ít người có thể hiểu rõ về nó.
Vậy Mess About là gì và cách nó hoạt động trong những ngữ cảnh có giống nhau hay không. Hãy cùng Thủ Thuật Messenger tìm hiểu nhanh về cụm từ này trước khi sử dụng nó với bất cứ người dùng hoặc ai đó nhé.
Tìm hiểu chi tiết Mess About là gì

Để hiểu về Mess About là gì, thì cụm từ này còn được viết với một cách khác là mess about with và mang nhiều ý nghĩa khác nhau, nhưng khá tương đồng với mess around. Tuy nhiên, mess about lại có sắc thái mạnh hơn so với mess around nên cần cân nhắc trước.
Về ý nghĩa thì người dùng có thể dùng cụm từ này chỉ đến những việc làm giết thời gian hoặc không quan trọng, những ai táy máy tay chân đụng vào đồ người khác hoặc chỉ ai đó đang lăng nhăng trong chuyện tình cảm.
Tham khảo thêm để hiểu hơn về Messenger qua những giải đáp sau đây:
- UK Là Gì Trên Messenger | Đừng Trả Lời Vội Kẻo Bị Hố
- Spam Trong Messenger Là Gì | Mẹo Né Các Tin Nhắn Làm Phiền
- VG Là Gì Trên Messenger | Coi Chừng Lỡ Đèn Xanh Của Chị Em
Ví dụ khi dùng mess about trong messenger

Khi đã tìm hiểu về mess about là gì, người dùng có thể sử dụng nó trong những ngữ cảnh khác nhau như sau:
1. Ám chỉ những ai đang làm việc không quan trọng
Trường hợp này ám chỉ những người đang làm việc không quan trọng hoặc xao nhãng trong khi làm việc như sau:
| Câu văn | Ý nghĩa | 
| Vô công ty mà cứ mess about kiểu này hoài, sếp thế nào cũng để ý đó nha. | Lề mề, không tập trung vào công việc | 
| Thay vì học bài thì nó ngồi mess about on TikTok cả buổi chiều luôn. | Lướt TikTok lãng phí thời gian | 
| Đi làm nhóm mà ai cũng chỉ mess about, cuối cùng chẳng ai thuyết trình nổi. | Làm việc thiếu nghiêm túc, không hiệu quả | 
| Tối qua định học mà cuối cùng lại mess about with my phone đến tận 1 giờ sáng. | Nghịch điện thoại linh tinh, không tập trung | 
2. Ám chỉ người nào đó chuyên táy máy tay chân
Nói đến những ai hay đụng vào đồ đạc của người khác hoặc làm hỏng theo kiểu cố ý như sau:
| Câu văn | Ý nghĩa | 
| Ai cho mày mess about with cái điều khiển TV vậy? Giờ nó đứng hình luôn rồi kìa! | Nghịch linh tinh không biết cách | 
| Tao mới rời chỗ 5 phút mà nó đã mess about with my laptop rồi, giờ mở không lên! | Nghịch phá đồ của người khác | 
| Con em tao nhỏ xíu mà đã biết mess about with the remote, đổi kênh lia lịa luôn. | Nghịch điều khiển TV | 
| Đừng có mess about with mấy cái dây điện đó, nguy hiểm thấy mồ! | Nghịch nguy hiểm | 
3. Ám chỉ những hành động lăng nhăng trong tình cảm
Chỉ những người nào đó chuyên lăng nhăng hoặc lừa dối tình cảm của người khác trong khi yêu.
| Câu văn | Ý nghĩa | 
| Thằng đó nhìn thư sinh vậy chứ đang mess about với 2-3 người luôn á. | Lăng nhăng, không nghiêm túc trong tình cảm | 
| Tao nói thiệt, nếu mày nghiêm túc thì đừng có mess about with her feelings nữa. | Đùa giỡn với cảm xúc của người khác | 
| Con nhỏ đó nổi tiếng mess about with guys, cẩn thận kẻo dính drama. | Lăng nhăng với nhiều người | 
| Anh đừng nghĩ em không biết anh đang mess about behind my back nhé! | Lén lút lăng nhăng sau lưng người yêu | 
Lời kết
Qua đó, người dùng đã nắm rõ hơn về Mess About là gì và cách sử dụng nó một cách thật chính xác nhất. Đừng bỏ qua thông tin nào mà Thủ Thuật Messenger đem đến cho mọi người nhé.
